KÍNH CƯỜNG LỰC (TEMPERED GLASS):
Kính cường lực là kính được tôi ở nhiệt độ khoảng 7000C và cho nguội nhanh bằng khí để tạo sức căng bề mặt, tăng khả năng chịu lực, chống lực va đập, chịu tải trọng lớn và chống vỡ do ứng suất nhiệt. Kính cường lực có đặc điểm:
- Chịu lực gấp 4-5 lần so với kính nổi thông thường cùng loại, cùng độ dày và kích thước.
- Khi bị tác động gây vỡ, kính vỡ thành nhiều mảnh vụn nhỏ riêng biệt không có những cạnh sắc như kính thông thường nên không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
- Chịu được độ sốc nhiệt rất cao, chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt và lõi trên 2000C trong khi kính thường chênh lệch nhiệt độ cho phép không quá 500C.
Chính vì những ưu điểm trên mà kính cường lực ngày càng được ưa chuộng và sử dụng rộng dãi.
I. BÁO GIÁ KÍNH CƯỜNG LỰC 6mm 8mm 10mm 12mm
STT | Loại kính | Chiều dày (mm) | Đơn vị tính | Đơn giá (Vnđ) | Xuất xứ |
GIÁ KÍNH CÁC LOẠI: 6mm 8mm 10mm 12mm 15mm | |||||
1 | KCL MÀU TRẮNG TRONG | 5 | M2 | 500.000 | Nhà máy kính Hải Long |
6 | 550.000 | ||||
8 | 600.000 | ||||
10 | 680.000 | ||||
12 | 780.000 | ||||
15 | 1.450.000 | ||||
19 | 2.450.000 | ||||
KCL MÀU XANH LÁ | 5 | M2 | 620.000 | ||
6 | 670.000 | ||||
8 | 720.000 | ||||
10 | 800.000 | ||||
12 | 900.000 | ||||
15 | 1,570.000 | ||||
19 | 2,570.000 | ||||
KCL MÀU XANH ĐEN | 5 | M2 | 650.000 | ||
6 | 700.000 | ||||
8 | 750.000 | ||||
10 | 830.000 | ||||
12 | 930.000 | ||||
15 | 1,600.000 | ||||
19 | 2,600.000 | ||||
2 | KÍNH MÀU ỐP BẾP (KÍNH THƯỜNG) | 5 | M2 | 700.000 | Nhà máy kính Hải Long |
8 | 750.000 | ||||
10 | 800.000 | ||||
KÍNH MÀU ỐP BẾP (KÍNH CƯỜNG LỰC) | 5 | 650.000 | |||
8 | 800.000 | ||||
10 | 900.000 | ||||
3 | KÍNH MÀU HOA VĂN (KÍNH THƯỜNG) | 5 | M2 | 1.250.000 | Nhà máy kính Hải Long |
8 | 1.400.000 | ||||
10 | 1.500.000 | ||||
KÍNH MÀU HOA VĂN (KÍNH CƯỜNG LỰC) | 5 | 1.400.000 | |||
8 | 1.500.000 | ||||
10 | 1.600.000 | ||||
4 | KÍNH DÁN AN TOÀN | 6.38 | M2 | 400.000 | Nhà máy kính Hải Long |
8.38 | 500.000 | ||||
10.38 | 650.000 | ||||
12.38 | 750.000 | ||||
16.38 | 850.000 | ||||
5 | KÍNH HỘP (KÍNH THƯỜNG) | 3*6*3 | M2 | 550.000 | Nhà máy kính Hải Long |
5*6*5 | 650.000 | ||||
3*9*3 | 650.000 | ||||
4*9*4 | 700.000 | ||||
5*9*5 | 750.000 | ||||
KÍNH HỘP (KÍNH CƯỜNG LỰC) | 3*6*3 | M2 | 700.000 | Nhà máy kính Hải Long | |
5*6*5 | 800.000 | ||||
3*9*3 | 800.000 | ||||
4*9*4 | 850.000 | ||||
5*9*5 | 900.000 | ||||
6 | GƯƠNG CÁC LOẠI | 4 | M2 | 370.000 | Nhà máy kính Hải Long |
5 | 500.000 | ||||
Thái | 700.000 | ||||
Bỉ | 900.000 |
GHI CHÚ:
– Với đơn giá trên miễn phí vận chuyển trong nội thành Hà Nội
– Đã bao gồm công lắp đặt hoàn thiện
– Chưa có thuế VAT
– Sản phẩm được bảo hành 12 tháng
– Các dòng sản phẩm không nằn trong danh mục báo giá vui lòng liên hệ trực tiếp
II. KÍNH CƯỜNG LỰC 6mm 8mm 10mm 12mm 15mm DÙNG KHI NÀO
Một vấn đề kỹ thuật được đặ ra với Kính cường lực 6mm 8mm 10mm 12mm 15mm như thế vậy từng loại chiều dày kính cường lực được dùng làm gì? Trong những trường hợp nào?
1. KÍNH CƯỜNG LỰC 6mm 8mm 10mm
– Đối với Kính cường lực 6mm 8mm được dùng làm Kính ốp bếp
– Kính cường lực 8mm 10mm làm: Vách kính cường lực, Cửa kính cường lực, Mái kính cường lực, Mặt bàn kính cường lực…
2. KÍNH CƯỜNG LỰC 10mm 12mm 15mm
– Kính cường lực 10mm 12mm 15mm làm: Vách kính cường lực, Cửa kính cường lực, Mái kính cường lực, Mặt bàn kính cường lực…
– Đặc biệt đối với kính cường lực 12m 15mm trở nên dùng trong trường hợp diện tích lớn hoặc chiều cao lớn
0 nhận xét